Những mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam là máy móc, vận tải và thiết bị (32% tổng số lô hàng) và hàng hóa sản xuất (24%). Những mặt hàng khác khác gồm: hóa chất (14,2 %), nhiên liệu (10 %), thực phẩm và động vật sống (7 phần trăm) và nguyên liệu thô, trừ nhiên liệu (6%). Các đối tác nhập khẩu chính là Trung Quốc (28% của tổng nhập khẩu) và Hàn Quốc (15%). Những nhóm nước khác gồm: Nhật Bản (9%), Đài Loan (8%), Thái Lan (6%) và Singapore (6%). Trang này cung cấp các giá trị mới nhất được báo cáo về - nhập khẩu tại Việt Nam - cộng với các phiên bản trước, lịch sử cao và thấp, dự báo ngăn hạn và dự báo dài hạn, lịch kinh tế, khảo sát sự đồng thuận và tin tức. Nhập khẩu Việt Nam -. dữ liệu thực tế, biểu đồ lịch sử và lịch của ấn phẩm - được cập nhật lần cuối vào tháng 4 của năm 2016.
Tổng quan |
Mới nhất |
Thời gian |
Trước đó |
Phạm vi |
Tần số |
Tỉ suất phát triển GDP |
7.01% |
15/12 |
6.08 |
3.14 : 846 |
Hàng quí |
Tỉ suất thất nghiệp |
2.31% |
15/12 |
2.36 |
1.81 : 4.5 |
Hàng quí |
Tỉ suất lạm phát |
1.89% |
16/4 |
1.69 |
-2.6 : 26.24 |
Hàng tháng |
Tỉ suất đầu tư |
6.5% |
16/3 |
6.5 |
4.8 : 15 |
Hàng ngày |
Cán cân thương mại |
624 triệu đô la Mỹ |
16/3 |
-191 |
-3888 : 1444 |
Hàng tháng |
Nợ chính phủ so với GDP |
50.5% |
14/12 |
54.98 |
31.9 : 54.98 |
Hàng năm |
Nội thương |
Mới nhất |
Thời gian |
Trước đó |
Cao nhất |
Xuất khẩu |
15117.00 triệu đô la mỹ |
16/03 |
10099.00 |
15117.00 |
Nhập khẩu |
14493.00 triệu đô la mỹ |
16/03 |
10290.00 |
14938.00 |
Nguồn: Trading Economics